HỢP ĐỒNG MẪU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
Số : /HĐXD
Về việc : THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
Công trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa điểm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ luật XD số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 62/2020/QH14 ngày 01/01/2021;
- Căn cứ Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.;
- Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số /GPXD cấp ngày
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm , tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ:
- Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- Fax:
- Mã số thuế :
- Tài khoản giao dịch:
- Người đại diện:
+ Ông ( Bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Chức vụ: Chủ hộ.
Số CMND: do công an cấp ngày .
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B): Công ty TNHH Thế Thành.
- Địa chỉ : 21 Nguyễn Tất Thành, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
- Điện thoại : 0511.3894286
- Mã số thuế : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tài khoản: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Người đại diện:
+ Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chức vụ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới công trình nhà ở với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG
• Tên công trình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
• Cấu tạo công trình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
• Kết cấu công trình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
• Quy mô công trình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Diện tích xây dựng : Tổng diện tích sàn xây dựng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .m2
ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:
Bên A giao cho Bên B thực hiện việc thi công trọn gói Công trình nhà ở làm mới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . theo đúng yêu cầu của bên A, trên cơ sở các bản vẽ kết cấu, kiến trúc, điện nước, mạng Internet, cáp tivi (IT) được phê duyệt đính kèm theo hợp đồng; Riêng phần nội thất và trang thiết bị sẽ được hai bên thống nhất bằng Phụ lục sau.
2.1.Bên A giao khoán trọn phần thô, hoàn thiện và nhân công toàn bộ theo hồ sơ Thiết Kế cho Bên B thi công công trình nói trên. Chi tiết hạng mục và vật tư theo khối lượng thi công đính kèm hợp đồng.
2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.
2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:
2.3.1. Phần xây dựng cơ bản:
- Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân ( nếu mặt bằng cho phép ).
- Phá dỡ công trình cũ, dọn dẹp công trình cũ ( nếu có yêu cầu)
- Vệ sinh mặt bằng xây dựng, định vị tim cột, móng.
- Đào đất, vận chuyển xà bần ra khỏi công trình.
- Làm hệ thống che chắn, bảo vệ, chống rơi vãi vật liệu, giảm thiểu ảnh hưởng đến các công trình lân cận.
- Đào hố móng, thi công phần móng, móng đơn hoặc móng băng ( hoặc từ đầu cọc ép, cọc khoan nhồi trở lên).
- Thi công BTCT sàn tầng hầm, vách tầng hầm (nếu có).
- Thi công BTCT móng, đà, kiềng.
- Thi công hầm tự hoại, hố ga, Bể nước ngầm (nếu có).
- Lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng.
- Thi công các tấm sàn, cột, đà, dầm, lanh tô, mái bê tông.
- Đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc .
- Xây tô tường bao và tường ngăn chia phòng.
- Lắp đặt ống bảo vệ dây điện âm, dây cáp mạng, dây cáp truyền hình, dây điện thoại âm tường, hệ thống ống cấp thoát nước lạnh âm tường.
2.3.2. Phần Hoàn thiện :
- Tô hoàn thiện phần trang trí toàn bộ công trình theo thiết kế.
- Công tác chống thấm.
- Công tác lát gạch sàn, len chân tường, ốp lát gạch WC. Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền (không bao gồm ốp đá granit )
- Công tác ốp, lát đá granit cầu thang; Lát đá granit bàn bếp.
- Công tác làm trần ( nếu có yêu cầu)
- Công tác lắp đặt cửa đi, cửa sổ ( nếu có yêu cầu)
- Công tác lắp đặt lan can, lan can cầu thang ( nếu có yêu cầu)
- Công tác sơn nước toàn bộ ngôi nhà.
- Công tác lắp đặt các thiết bị vệ sinh ( Lavabo, bồn cầu và các phụ kiện).
- Lắp đặt dây điện, cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm tường.
- Công tác lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng ( công tắc, ổ cắm, bóng đèn, dây điện trên và trong la phông, dây điện âm tường ).
- Dọn dẹp vệ sinh hàng ngày.
- Vệ sinh công trình trước khi giao.
- Bàn giao công trình.
2.4. Các công việc và hạng mục sẽ chưa bao gồm : (Lắp đặt theo yêu cầu của bên A)
Đối với các phần công việc lắp đặt vật tư của các hạng mục hoàn thiện đòi hỏi tính kỹ thuật của nhà cung cấp vật tư ( nhà cung cấp đã tính chi phí lắp đặt vào giá thành sản phẩm) sẽ được hiểu là các thành phần công việc không thuộc phạm vi thi công do nhà thầu phải thực hiện theo đơn giá đã nêu trên, cụ thể như:
- Cung cấp, lắp đặt đèn chùm, đèn trang trí; Mạng LAN cho văn phòng; Hệ thống điện 3 pha; Hệ thống chống sét; Thi công tiểu cảnh; Cung cấp và lắp đặt Trang thiết bị nội thất.
- Đá granit ốp tường, ốp kệ các loại;
- Công tác lắp đặt toàn bộ cửa sổ, cửa đi, lắp khóa cửa các loại;
- Công tác lắp đặt lan can, cầu thang sắt, khung nhôm kính, khung sắt , inox trang trí các loại; Aluminium, trang trí các loại;
- Công tác lắp đặt các thành phần bằng gỗ khác ( Tay vịn gỗ cầu thang, tủ bếp, quầy bar, ốp tường gỗ trang trí…);
- Máy điều hòa không khí, hệ thống nước nóng, hệ thống năng lượng mặt trời;
- Máy hút khói bếp, tủ treo tường bếp;
- Hệ thống bồn tắm, phòng xông hơi;
- Hệ thống trần thạch cao, trần các loại;
- Trang trí, lam gỗ ngăn phòng, đồ nội thất (tủ, giường, rèm…)
ĐIỀU 3. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG:
1. Hình thức khoán gọn :
Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến khâu hoàn thiện của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên và chưa bao gồm 10% thuế VAT, với các đặc điểm sau đây:
- Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công và vật liệu đúng theo chi tiết chủng loại vật liệu theo phụ lục 2 đính kèm.
- Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.
- Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.
2. Tổng giá trị Hợp đồng Phần thô và hoàn thiện : (GTHĐ):
+ Giá trị Hợp Đồng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . VNĐ
+ Bằng chữ : đồng chẵn
+ Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT;
+ Đơn giá trên tương ứng với các loại vật liệu chính và thiết bị được liệt kê chủng loại và đơn giá trong Phụ lục 1 - Vật tư, thiết bị sữ dụng cho công trình kèm theo hợp đồng. Nếu trong thực tế thi công và yêu cầu của bên A có sự thay đổi loại vật liệu, thiết bị khác thì phần chênh lệch do điều chỉnh giá vật liệu sẽ được cộng hoặc trừ vào tổng giá trị thanh toán công trình.
3. Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
3.1. Bổ sung, điều chỉnh khối lượng, điều chỉnh loại vật tư, vật liệu, thiết bị, quy mô thực hiện so với hợp đồng.
3.2. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh... và các thảm họa khác chưa lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
3.3. Khi chủ đầu tư điều chỉnh dự án do thấy xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao hơn.
Điều 4. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH ĐIỀU CHỈNH GIÁ:
4.1 Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế và dự toán công trình theo yêu cầu của Bên A.
4.2 Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó.
4.3 Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
- Thông qua Nhật ký công trình;
- Thông qua giám sát bên A.
4.4 Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì do 2 bên thỏa thuận bằng văn bản.
4.5 Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào tiến độ thi công công trình.
4.6 Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí phát sinh đó có giá trị trên 10 triệu đồng. Nếu chi phí phát sinh dưới 10 triệu đồng, Bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký công trình.
4.7 Giá Hợp đồng được điều chỉnh khi bổ sung khối lượng ngoài phạm vi Hợp đồng đã ký kết.
- Khi có khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi Hợp đồng đã ký kết thì hai bên phải lập phụ lục hợp đồng để bổ sung, trong đó cần xác định rõ khối lượng công việc bổ sung và đơn giá áp dụng.
+ Đối với công việc phát sinh đã có đơn giá trong Hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong Hợp đồng đã ký.
+ Đối với công việc phát sinh chưa có đơn giá trong Hợp đồng thì hai bên thống nhất xác định đơn giá trước khi thực hiện.
Điều 5: TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
5.1. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:
• Đợt 01: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .VNĐ
• Đợt 02: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .VNĐ
• Đợt 03: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .VNĐ
• Đợt 04: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .VNĐ
• Đợt 05: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .VNĐ
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ( ) ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của giám sát bên A.
5.4. Thanh quyết toán Hợp đồng:
Trong vòng 10 ngày sau khi Bên B hoàn thành toàn bộ các nội dung công việc theo Hợp đồng, công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên A và Bên B căn cứ vào Hợp đồng và khối lượng nghiệm thu thực tế để quyết toán, thanh lý Hợp đồng và chuyển hết 100% giá trị quyết toán cho bên B (Bao gồm các giá trị điều chỉnh, phát sinh – nếu có) sau khi bên B cung cấp cho bên A 01 thư bảo hành có giá trị và thời gian theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng.
5.5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
5.6. Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam.
5.7. Nếu Hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 14, Bên B phải hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm.
5.8. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 16 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 6. VẬT TƯ - KỸ THUẬT
Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật: Sản phẩm thi công xây lắp công trình phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành của nhà nước; bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
6.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô và hoàn thiện (Chi tiết theo bảng dự toán đính kèm) đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.
6.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công. Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình, bao gồm:
- Thi công đúng cấp phối bêtông, phù hợp mác bê tông thiết kế.
- Cốt thép đặt đúng vị trí.
- Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.
- Xây tô, ma tít, sơn đúng kỹ thuật.
- Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.
- Lắp đặt thiết bị chính xác, an toàn và thẩm mỹ.
- Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, Bên B sẽ yêu cầu Bên A nghiệm thu trước.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐIỀU 7. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
7.1. Bên B thực hiện theo tiến độ đề ra là: ngày, chưa bao gồm ngày nghĩ và ngày lễ.
- Ngày khởi công : Ngay sau khi bàn giao mặt bằng.
- Ngày hoàn thành : Sau ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng.
7.2. Thời gian thi công công trình được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Có công việc phát sinh hoặc bổ sung do thay đổi quy mô thiết kế hoặc do Chủ đầu tư có yêu cầu khác.
- Tiến độ thanh toán theo đợt chậm so với quy định trong hợp đồng.
- Trường hợp mưa, bão và các trường hợp bất khả kháng.
7.3. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do bên A bàn giao mặt bằng chậm, xữ lý phát sinh chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.
7.4. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công
7.5. Mọi lý do chậm trễ do lỗi của bên B,thì bên B phải chịu phạt theo qui định 0.01%/ phần giá trị HĐ bị vi phạm trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng toàn bộ không quá 05% tổng giá trị HĐ.
ĐIỀU 8. GIỜ LÀM VIỆC
8.1. Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ)
8.2. Ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ).
8.3. Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự xung quanh công trình
8.4. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
9.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A:
- Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán tiền điện, nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho Bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công
(Bản vẽ xin phép xây dựng, giấy phép sử dụng lề đường, bản vẽ thiết kế thi công)
- Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.
- Hổ trợ liên hệ với hàng xóm, các bên liên quan để thuê mặt bằng bố trí lán trại cho công nhân và kho vật tư phục vụ thi công sát với công trình để tiện quản lý và bảo vệ công trình.
- Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, cung cấp một phần vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.
- Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 5 của Hợp đồng này.
- Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.
- Yêu cầu giám sát có mặt và ký nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
- Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.
- Ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng theo thông báo của Bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
9.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B:
- Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
- Cử người chĩ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
- Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật - mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A.
- Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công
- Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình
- Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký công trình.
- Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.
- Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch - tiến độ thi công.
- Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực.
- Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý Hợp đồng gửi Bên A trước 02 ngày.
- Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản liên quan đến vụ việc.
- Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 5 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 10. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
10.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do Bên B thông báo cho Bên A trong vòng 2 ngày trên cơ sở nhật ký công trình.
10.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm (nhưng không giới hạn):
- Bản vẽ thiết kế;
- Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công);
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.
10.3. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.
10.4. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.
10.5. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
10.6. Bên B thông báo trước cho Bên A thời gian tiến hành nghiệm thu, nếu giám sát Bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi như Bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B sẽ được tính vào tiến độ thi công công trình.
10.7. Nếu Bên A không có mặt theo yêu cầu của Bên B để nghiệm thu công trình như nêu tại Điều10.1 nêu trên, thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được Bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình theo Điều 11 dưới đây.
ĐIỀU 11. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH
Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Sau khi bàn giao công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành) và Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 5 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 12. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
12.1.Thời gian bảo hành là 12 tháng cho phần hoàn thiện công trình và Bảo hành 05 năm cho toàn bộ phần kết cấu công trình được tính từ ngày nghiệm thu bàn giao sản phẩm đưa vào sữ dụng và bên B xuất Cam kết bảo hành công trình cho bên A.
12.2. Trong thời gian bảo hành phần việc theo hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình cho Bên A với nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết co bên B gây ra trong quá trình thi công bằng chi phí của bên B.
ĐIỀU 13. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH.
13.1 Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.
103.2 Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình.
13.3 Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.
ĐIỂU 14. TẠM DỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
14.1/ Hợp đồng này được tạm ngừng trong các trường hợp sau đây:
a- Bên A quyết định tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng khi bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn và tiến độ hợp đồng đã ký kết;
b- Khi bên A không thanh toán cho bên B đúng tiến độ theo điều 5 của hợp đồng;
c- Các bên A hoặc bên B có quyền tạm ngừng do điều kiện bất khả kháng.
Trước khi một bên tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng, thì phải báo cho bên kia biết bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng thực hiện. Bên A và bên B phải có trách nhiệm cùng nhau thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp đã tạm ngừng mà bên vi phạm không khắc phục lỗi của mình trong khoảng thời gian hợp lý mà các bên đã thống nhất mà không có lý do chính đáng thì bên tạm ngừng có quyền chấm dứt hợp đồng. Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
d- Trường hợp hai bên thỏa thuận thống nhất tạm ngừng thực hiện.
14.2/ Chấm dứt và huỷ Hợp đồng:
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
14.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;
14.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam;
14.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
14.4. Một trong hai Bên bị phá sản hoặc giải thể.
14.5. Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 15 dưới đây.
2.1 Quyền chấm dứt hợp đồng bởi bên A:
Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Bên B ngừng thi công, bỏ dỡ công trình trong thời gian vượt quá 30 (ba mươi) ngày (trừ trường hợp bất khả kháng và/ hoặc trường hợp 14.1.b);
b) Các trường hợp khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.
Trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng tại điều khoản này, bên A sẽ thanh quyết toán cho bên B toàn bộ giá trị của khối lượng đã thực hiện và khối lượng vật tư Bên B đã đặt hàng nhưng chưa về đến công trình. Tuy nhiên, với khối lượng vật tư chưa về đến công trình, Bên B phải cung cấp cho Bên A giấy tờ chứng minh hàng đã đặt cho dự án: Đơn đặt hàng và phiếu chuyển tiền của nhà thầu cho nhà cung cấp,…). Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho bên B và sau khi hai bên hoàn thành công tác thanh quyết toán thì bên A có toàn quyền sử dụng cho công tác thi công tiếp theo hoặc bán thanh lý.
2.2 Quyền chấm dứt hợp đồng bởi bên B mà không phải bồi thường thiệt hại:
Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại cho bên A trong các trường hợp sau đây:
(a) Sau 30 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của bên A, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
(b) Các trường hợp khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.
14.3 Đơn phương chấm dứt hợp đồng và bồi thường thiệt hại:
Bất kể các quy định khác tại Điều 14 của Hợp đồng này, vì lợi ích của công trình, Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng bằng việc gửi thông báo bằng văn bản trước ít nhất 30 ngày cho Bên B bất kể lý do chấm dứt là gì. Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng không do lỗi của Bên B thì Bên A phải:
Thanh toán cho Bên B 100% (một trăm phần trăm) giá trị khối lượng đã hoàn thành đến thời điểm chấm dứt hợp đồng theo đúng quy cách và được hai bên nghiệm thu (bao gồm cả khối lượng vật tư, thiết bị đã được tập kết đến công trường và khối lượng vật tư Bên B đã đặt hàng nhưng chưa về đến công trình. Tuy nhiên, với khối lượng vật tư chưa về đến công trình, Bên B phải cung cấp cho Bên A giấy tờ chứng minh hàng đã đặt cho dự án: Đơn đặt hàng và phiếu chuyển tiền của nhà thầu cho nhà cung cấp,…)
Bồi thường mọi thiệt hại cho bên B theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong trường hợp Bên A chấm dứt do lỗi của Bên B thì Bên B có trách nhiệm đền bù mọi thiệt hại phát sinh, hoàn trả tiền tạm ứng sau khi khấu trừ phần giá trị khối lượng đã thực hiện theo quy định.
14.4 Thông báo khi chấm dứt hợp đồng:
Trước khi một bên chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước một khoảng thời gian hợp lý nhưng không ít hơn 07 ngày và trong thông báo đó phải nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng. Nếu bên chấm dứt hợp đồng không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
14.5 Hợp đồng hết hiệu lực khi chấm dứt và thanh lý hợp đồng:
Hợp đồng sẽ không còn hiệu lực kể từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng. Ngoài thời gian này nếu một bên không làm thủ tục thanh lý hợp đồng thì bên kia được toàn quyền quyết định việc thanh lý hợp đồng.
ĐIỀU 15. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
15.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.
15.2 Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cũng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.
15.3 Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.
ĐIỀU 16. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
16.1 Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Nước CH XHCN Việt Nam.
16.2 Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa Các Bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
16.3 Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này
ĐIỀU 17. CAM KẾT CHUNG
17.1. Phụ lục sau đây là một phần đính kèm của Hợp đồng này:
- Phụ lục 1: Vật tư, thiết bị sữ dụng cho công trình
- Phụ lục 2: Dự toán và chi tiết khối lượng thi công;
- Phụ lục 3: Bản vẽ được phê duyệt đính kèm theo hợp đồng.
17.2. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
17.3. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
17.4. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 05 bản, Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 02 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.
BÊN A | BÊN B |
CÔNG TY TNHH THẾ THÀNH
+ VP giao dịch: Số 121 Nguyễn Đình Chiểu, Q.Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng.
+ Địa chỉ: 121 Nguyễn Đình Chiểu, Tp Đà Nẵng.
+ Website: http://thethanhco.com; http://chothuecoffa.com
+ ĐT/Fax: 0236.3531663
+ Email: thethanh2t.co@gmail.com hoặc thethanh2t@gmail.com
Hotline: 0906 566 878; 0983 511 260; 0905 129 557.